THÔNG TIN TUYỂN SINH THẠC SĨ ĐỢT 2 NĂM 2024

🔰 NGÀNH TUYỂN SINH

STT Chuyên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Hướng đào tạo
1 Kỹ thuật hóa học 8520301 15 Ứng dụng
2 Kỹ thuật môi trường 8520320 10 Ứng dụng
3 Công nghệ sinh học 8420201 10 Ứng dụng
4 Công nghệ thực phẩm 8540101 22 Ứng dụng
5 Kỹ thuật cơ khí 8520103 10 Ứng dụng
6 Quản trị kinh doanh 8340101 40 Ứng dụng
7 Kỹ thuật điện 8520201 14 Ứng dụng
8 Tài chính - Ngân hàng 8340201 16 Nghiên cứu và Ứng dụng
9 Công nghệ thông tin 8480201 20 Ứng dụng
10 Quản trị Khách sạn – Nhà hàng & Dịch vụ ăn uống 8810104 10 Ứng dụng
11 Kế toán 8340301  15 Nghiên cứu và Ứng dụng
12 Ngôn ngữ Anh 8220201  10 Nghiên cứu và Ứng dụng

 

🔰 HÌNH THỨC, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO

-  Hình thức đào tạo: Chính quy.

-  Thời gian đào tạo: từ 1,5 đến 02 năm.

- Địa điểm đào tạo: tại các cơ sở của trường

🔰 ĐỐI TƯỢNG DỰ TUYỂN

-  Công dân Việt Nam.

-  Công dân nước ngoài.

🔰 PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

Xét tuyển theo các tiêu chí:

-  Thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại mục 6.1 của thông báo này.

-  Ưu tiên thí sinh có điểm trung bình tích lũy của bậc đại học từ cao xuống đến khi hết chỉ tiêu;

-  Trong trường hợp số thí sinh bằng điểm trung bình tích lũy của bậc đại học cao hơn số chỉ tiêu tuyển sinh, ưu tiên xét tuyển theo tiêu chí thâm niên công tác trong lĩnh vực liên quan đến ngành học (căn cứ theo hợp đồng lao động, thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của đơn vị công tác). Thí sinh có thâm niên cao hơn sẽ trúng tuyển.

-  Trường hợp có nhiều thí sinh cùng thâm niên, ưu tiên thí sinh nữ theo Khoản 4, Điều 16 Nghị định số 48/2009/NĐ-CP ngày 19/05/2009 về các biện pháp đảm bảo bình đẳng giới.

🔰 ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN

Đối với thí sinh dự tuyển là người Việt Nam:

a) Về văn bằng:

Thí sinh dự tuyển phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:

-  Thí sinh đã tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường (quy định cụ thể tại Phụ lục 1 đính kèm Thông báo); đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu.

-  Thí sinh đã tốt nghiệp đại học hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành chưa phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự tuyển đào tạo trình độ thạc sĩ, đã hoàn thành học bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển theo quy định tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường (quy định cụ thể tại Phụ lục 1 đính kèm Thông báo).

-  Đáp ứng các yêu cầu khác của chuẩn chương trình đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và theo quy định chương trình đào tạo của trường.

b) Về ngoại ngữ:

Thí sinh dự tuyển phải đáp ứng một trong các yêu cầu sau:

-  Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài.

-  Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Nhà trường cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

-  Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn hiệu lực tính đến ngày đăng ký dự tuyển (Phụ lục 2). Sau khi nhận được văn bằng hoặc chứng chỉ, Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh sẽ thẩm định để đảm bảo tính xác thực.

c) Các điều kiện khác:

Thí sinh dự tuyển phải có:

- Lý lịch bản thân rõ ràng, cam kết không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

- Cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Trường.

- Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng hạn theo quy định của Trường.

- Đối với người dự tuyển thuộc diện chính sách ưu tiên phải có đủ hồ sơ theo quy định tại mục 6.1 của Thông báo này.

Đối với thí sinh dự tuyển là người Nước ngoài:

-  Các thí sinh dự tuyển là người nước ngoài phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định với thí sinh là người Việt Nam tại mục 5.1 nêu trên.

-  Các thí sinh dự tuyển là người nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ từ Bậc 4 trở lên theo khung năng lực tiếng Việt được quy định tại thông tư số 17/2015/TT-BGDĐT ngày 01/9/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

-  Việc xác định chuyên ngành đối với thí sinh là người nước ngoài sẽ đối chiếu các môn học có tên gọi giống hoặc tương đương để xác định chuyên ngành hoặc môn chuyển đổi.

🔰 ĐỐI TƯỢNG VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN

Đối tượng ưu tiên:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.

c) Con liệt sĩ.

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.

e) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

f) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hóa học.

Các loại giấy tờ cần có để hưởng chính sách ưu tiên:

- Bản sao (có công chứng) thẻ thương binh/bệnh binh hoặc các loại giấy tờ có liên quan (đối với đối tượng quy định ở điểm b, c, e, f mục 6.1).

- Bản sao (có công chứng) CMND/CCCD, hộ khẩu và xác nhận của xã/phường nơi cư trú (đối với đối tượng quy định tại điểm d mục 6.1).

- Hợp đồng lao động (có công chứng), quyết định tiếp nhận hoặc điều động công tác của cấp có thẩm quyền và xác nhận cũa UBND phường/xã về việc cơ quan đó đóng trên địa bàn được ưu tiên (đối với đối tượng quy định tại điểm a mục 6.1).

Mức ưu tiên:

Người dự tuyển thuộc đối tượng ưu tiên được ưu tiên xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như tại mục 4 của thông báo này.

🔰 HỒ SƠ, CÁCH THỨC ĐĂNG KÝ VÀ THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ

Hồ sơ tuyển sinh gồm có:

- Phiếu đăng ký dự tuyển trình độ thạc sĩ Xem tại đây.

- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương hoặc cơ quan công tác Xem tại đây

Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để học tập của cơ sở y tế có thẩm quyền trong thời gian không quá 6 tháng.

- 01 Bản sao y công chứng CMND/CCCD;

01 Bản sao y công chứng bằng đại học + 01 bản sao y công chứngbảng điểm (Nếu thí sinh học liên thông đại học thì cần nộp cả bằng tốt nghiệp + bảng điểm cao đẳng/trung cấp/liên thông).

01 Bản sao y công chứng văn bằng/chứng chỉ ngoại ngữ.

01 Giấy xác nhận thâm niên công tác tại đơn vị (nếu có).

01 Giấy chứng nhận, bảng điểm các môn học bổ túc kiến thức (nếu có).

Trường hợp văn bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng (thông tin về đăng ký công nhận văn bằng do nước ngoài cấp xem tại https://naric.edu.vn, mục Hướng dẫn quy trình công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp).

Cách thức đăng ký hồ sơ:

Nộp trực tiếp tại phòng Quản lý Sau đại học (Phòng D102), Trường Đại học Công Thương TP. Hồ Chí Minh.

Thời gian nhận hồ sơ, công bố kết quả xét tuyển và nhập học:

Stt Thời gian Năm 2024 đợt 2
1 Nộp hồ sơ Từ ngày ra thông báo đến hết ngày 30/11/2024
2 Bổ sung kiến thức Từ 15/10/2024 đến 30/11/2024
3 Xét tuyển hồ sơ Từ 02/12/2024 đến 10/12/2024
4 Công bố kết quả trúng tuyển Trước 16h30 ngày 14/12/2024
5 Phát giấy báo trúng tuyển và nhập học cho thí sinh trúng tuyển Từ 18/12/2024 đến 27/12/2024

 

🔰 LỆ PHÍ XÉT TUYỂN VÀ HỌC PHÍ

Lệ phí xét tuyển:

-  Lệ phí xét tuyển: 2.000.000 đồng/thí sinh.

-  Hình thức nộp: trực tiếp hoặc chuyển khoản.

-  Thí sinh nộp lệ phí trực tiếp tại phòng Kế hoạch – Tài chính (nhà C) của Trường đại học Công Thương TPHCM hoặc chuyển khoản: Trường ĐH Công Thương TPHCM – STK: 0016107779797979 ngân hàng Phương Đông (OCB), PGD Tân Phú – Nội dung: Họ và tên + tên ngành đăng ký xét tuyển (viết tắt) + đợt xét tuyển. Ví dụ: Nguyen Van A_ThS CNTT_2024D2

Học phí và chính sách khuyến khích học tập dành cho cựu sinh viên Trường:

- Học phí: 1.000.000 đồng/1 tín chỉ, toàn khóa học gồm 60 tín chỉ.

- Nếu thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển là cựu sinh viên của trường thì Nhà trường có chính sách giảm học phí như sau:

+ Thí sinh tốt nghiệp bậc đại học xếp loại Giỏi trở lên: giảm 50% học phí từng học kì.

+ Thí sinh tốt nghiệp bậc đại học xếp loại Khá: giảm 30% học phí từng học kì.

+ Thí sinh tốt nghiệp bậc đại học xếp loại Trung bình: giảm 25% học phí từng học kì.

Lưu ý: Không hoàn trả lại hồ sơ và lệ phí cho người dự tuyển.

 

Mọi chi tiết liên hệ:

Phòng Quản lý Sau đại học (phòng D102), Trường Đại học Công Thương TP.HCM

Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, P. Tây Thạnh, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

Số điện thoại: 028.38163315 - 132, Hotline: 0962051080

Email: loidtx@huit.edu.vn. Website: https://sdh.huit.edu.vn

Fanpage: https://www.facebook.com/P.QLSauDaiHoc

 

PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC NGÀNH PHÙ HỢP, NGÀNH GẦN VÀ CÁC MÔN HỌC BỔ SUNG KIẾN THỨC

(Ban hành kèm theo Thông báo số: 862/TB-DCT, ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh)

TT Chuyên ngành Ngành phù hợp Ngành gần Môn học bổ sung
1 Công nghệ thực phẩm

1. Công nghệ sau thu hoạch

2. Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm

3. Công nghệ chế biến thủy sản

4. Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực

5. Khoa học chế biến món ăn và quản trị ẩm thực.

Nhóm 1: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật sinh học, Công nghệ hóa học. 

1. Công nghệ chế biến thực phẩm (2TC);

2. Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm (2TC);

3. Đánh giá cảm quan thực phẩm (2TC).

Nhóm 2: Hóa học, Hóa dược, Môi trường, Sinh học, Kỹ thuật nữ công, Nuôi trồng thủy sản.

1. Công nghệ chế biến thực phẩm (2TC);

2. Đảm bảo chất lượng và luật thực phẩm (2TC);

3. Đánh giá cảm quan thực phẩm (2TC);

4. Kỹ thuật thực phẩm 1 (3TC);

5. Kỹ thuật thực phẩm 2 (3TC);

6. Phân tích thực phẩm (2TC).

2 Công nghệ thông tin

1. Công nghệ thông tin

2. Khoa học máy tính

3. Kỹ thuật phần mềm

4. Hệ thống thông tin

5. Truyền thông và Mạng máy tính

6. Kỹ thuật máy tính

7. An toàn thông tin thuộc trường Đại học Công Thương TP.HCM

Các ngành khác mà chương trình đào tạo của ngành này khác với các ngành đúng kể trên dưới 10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành thì được xếp vào cùng ngành đúng.

1. Hệ thống thông tin quản lý

2. Toán ứng dụng

3. An toàn thông tin

4. Tin học

5. Tin học ứng dụng

6. Tin học quản lý

7. Tin học công nghiệp

8. Toán - tin

9. Toán - Điều khiển máy tính

10. Xử lý thông tin

11. Kỹ thuật thông tin

12. Hệ thống thông tin địa lý

Các ngành khác mà chương trình đào tạo của ngành này khác với các ngành đúng kể trên từ 10% - 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành thì được xếp vào cùng ngành gần.

1. Cơ sở dữ liệu (4TC);

2. Lập trình hướng đối tượng (4TC);

3. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (4TC);

4. Kiến trúc máy tính (3 TC);

5. Hệ điều hành (4TC);

6. Mạng máy tính (4TC).

3 Công nghệ sinh học

1. Kỹ thuật y sinh

2. Kỹ thuật sinh học

3. Sinh học

4. Sinh học ứng dụng

4. Sư phạm sinh học 

Nhóm ngành nông nghiệp (Nông nghiệp, Nông học, Chăn nuôi, Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan, Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, Thú y).

Nhóm ngành lâm nghiệp (Lâm nghiệp, Lâm sinh, Nông lâm nghiệp, Công nghệ chế biến lâm sản).

Nhóm ngành y học (Y đa khoa, Y học cổ truyền, Y sinh học thể dục thể thao, Kỹ thuật y học, Dược học).

Nhóm ngành hóa học (Hóa học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật hóa học, sư phạm hóa học).

Nhóm ngành môi trường (Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật môi trường).

Nhóm ngành Thực phẩm, Thủy sản (Công nghệ sau thu hoạch, Công nghệ chế biến thủy sản, Nuôi trồng thủy sản, Bệnh học thủy sản).

1. Vi sinh công nghiệp (3TC);

2. Sinh học phân tử (3TC).

4 Kỹ thuậtMôi trường

1. Công nghệ môi trường

2. Công nghệ kỹ thuật môi trường

3. Khoa học môi trường

4. Quản lý tài nguyên và môi trường

5. Cấp thoát nước

6. Kỹ thuật tài nguyên nước          

1. Kỹ thuật hóa học

2. Công nghệ sinh học

3. Sinh học

4. Nông nghiệp

5. Lâm nghiệp

6. Công nghệ chế biến thủy sản

7. Nuôi trồng thủy sản

8. Quy hoạch vùng và đô thị

9. Kỹ thuật công trình xây dựng

10. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

11. Quản lý đất đai

12. Xây dựng

13. Quan hệ lao động

14. Vật liệu

15. Khí tượng thủy văn.

1. Vi sinh kỹ thuật môi trường (2TC);

2. Hóa kỹ thuật môi trường (3TC);

3. Sinh thái môi trường  (2TC);

4. Cơ sở công nghệ môi trường (2TC).

5 Kỹ thuậthóa học

1. Công nghệ hóa học

2. Công nghệ kỹ thuật hóa học.

Hóa học, Thực phẩm, Thủy sản, Môi trường, Sinh học, Hóa dược, Vật liệu.

1. Hóa lý (2TC);

2. Kỹ thuật lạnh (2TC) + Kỹ thuật phản ứng (2TC).

6 Kỹ thuật cơ khí

1. Kỹ thuật cơ khí

2. Kỹ thuật cơ điện tử

3. Kỹ thuật Nhiệt

4. Kỹ thuật cơ khí động lực

5. Kỹ thuật ô tô

6. Công nghệ chế tạo máy

7. Công nghệ kỹ thuật cơ khí

8. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

9. Công nghệ kỹ thuật ô tô

10. Công nghệ kỹ thuật nhiệt

11. Bảo dưỡng công nghiệp

1. Cơ kỵ thuật

2. Kỹ thuật hàng không

3. Kỹ thuật tàu thủy

4. Công nghệ kỹ thuật tàu thủy

5. Kỹ thuật vật liệu

6. Kỹ thuật vật liệu kim loại

7. Kỹ thuật công nghiệp

8. Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

9. Kỹ thuật in

10. Công nghệ vật liệu dệt, may

11. Công nghệ dệt, may

12. Vật lý kỹ thuật

1. Các phương pháp gia công đặc biệt (2TC);

2. Nguyên lý cắt kim loại (2TC);

3. Công nghệ CAD/ CAM/ CNC (2TC).

*** Khoa miễn học phí bổ sung kiến thức cho học viên đăng ký xét tuyển.

7 Kỹ thuật điện

1. Điện công nghiệp

2. Kỹ thuật điện

3. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

4. Điện kỹ thuật

5. Điện công nghiệp; Hệ thống điện

6. Thiết bị điện

7. Thiết bị mạng và nhà máy điện

8. Điện khí hóa

9. Điện khí hóa và cung cấp điện

1. Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

2. Công nghệ kỹ thuật điện tử -viễn thông

3. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

4. Kỹ thuật điện tử - viễn thông

5. Kỹ thuật điện tử truyền thông

6. Tự động hóa

7. Kỹ thuật điện tử

8. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

9. Kỹ thuật cơ điện tử

10. Kỹ thuật công nghiệp

11. Kỹ thuật hệ thống công nghiệp

12. Kỹ thuật y sinh.

Các ngành có chương trình đào tạo khác với chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật điện.

1. Hệ thống điện (2TC). 
8 Quản trị Khách sạn - Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống

1. Ngành Quản trị khách sạn

2. Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ Ăn uống

3. Khoa học chế biến món ăn

Các ngành khác mà chương trình đào tạo của ngành này khác với ba ngành đúng kể trên dưới 10% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành thì được xếp vào cùng ngành đúng.

1. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

2. Việt Nam học chuyên ngành Hướng dẫn

3. Du lịch

4. Công nghệ Thực phẩm

5. Quản trị kinh doanh thực phẩm

6. Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực

7. Quản trị khu vui chơi giải trí

Các ngành khác mà chương trình đào tạo của ngành này khác với các ngành đúng kể trên từ 10% - 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành thì được xếp vào cùng ngành gần.

1. Quản trị kinh doanh dv ăn uống (4 TC);

2. Quản Trị F&B (4 TC);

3. Quản trị Khách sạn (4 TC);

4. Quản trị tiền sảnh (3 TC);

5. Quản trị tiệc (4 TC);

6. Quản trị chất lượng dịch vụ (4 TC).

9 Quản trị kinh doanh Quản trị kinh doanh

1. Ngành Marketing

2. Ngành Bất động sản

3. Ngành Kinh doanh quốc tế

4. Ngành Kinh doanh thương mại

5. Ngành Thương mại điện tử

6. Ngành Kinh doanh thời trang và dệt may

7. Ngành Tài chính – Ngân hàng

8. Ngành Bảo hiểm

9. Ngành Kế toán

10. Ngành Kiểm toán

11. Ngành Khoa học quản lý

12. Ngành Quản lý công

13. Ngành Quản trị nhân lực/Quản lý nguồn nhân lực

14. Ngành Hệ thống thông tin quản lý

15. Ngành Quản trị văn phòng

16. Ngành Quan hệ lao động

17. Ngành Quản lý dự án

1. Quản trị nguồn nhân lực (2TC);

2. Quản trị chiến lược (2TC);

3. Quản trị vận hành (2TC);

4. Quản trị bán hàng (2TC).

    Khối ngành khác:(Khối ngành Khoa học tự nhiên và Khoa học kỹ thuật; Khối ngành Khoa học xã hội và Nhân văn).

1. Kinh tế vi mô (2TC);

2. Kinh tế vĩ mô (2TC);

3. Marketing căn bản (2TC);

4. Lý thuyết tài chính tiền tệ (2TC);

5. Nguyên lý kế toán (2TC);

6. Quản trị học (2TC);

7Quản trị nguồn nhân lực (2TC);

8. Quản trị chiến lược (2TC);

9. Quản trị vận hành (2TC);

10. Quản trị bán hàng (2TC).

10 Kế toán

1. Kế toán

2. Kiểm toán

3. Kế toán – Kiểm toán

1. Tài chính – Ngân hàng

2. Bảo hiểm

3. Công nghệ tài chính

4. Quản trị kinh doanh

5. Kinh doanh thương mại

1. Kế toán tài chính (2 TC);

2. Kế toán quản trị (2 TC);

3. Kiểm toán (2 TC);

4. Hệ thống thông tin kế toán (2 TC).

11 Tài chính ngân hàng

1. Tài chính – Ngân hàng

2. Bảo hiểm

3. Công nghệ tài chính      

1. Kế toán – Kiểm toán;

2. Quản trị kinh doanh;

Các ngành có chương trình đào tạo khác từ 10% đến 40% so với chương trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng.

1. Tài chính doanh nghiệp (2TC);

2. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (2TC);

3. Quản trị học (2TC);

4. Phân tích báo cáo tài chính (2TC).

Khối ngành khác:Các ngành có chương trình đào tạo khác trên 40% so với chương trình đào tạo ngành Tài chính - Ngân hàng.

1. Kinh tế vĩ mô (2TC);

2. Kinh tế vi mô (2TC);

3. Lý thuyết tài chính-tiền tệ (2TC);

4. Nguyên lý kế toán (2TC);

5. Tài chính doanh nghiệp (2TC);

6. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại (2TC);

7. Quản trị marketing (2TC);

8. Quản trị học (2TC).

12 Ngôn ngữ Anh

1. Ngôn ngữ Anh

2. Sư phạm Tiếng Anh

3. Ngôn ngữ và Văn hóa Anh

4. Văn học Anh

5. Biên phiên dịch

6. Ngôn ngữ Anh thương mại

7. Ngôn ngữ Anh khoa học và kỹ thuật

Sư phạm tiếng Pháp, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quốc tế học, Đông phương học, Đông Nam Á học, Trung Quốc học, Nhật bản học, Hàn quốc học, Khu vực Thái Bình Dương học. Ngôn ngữ học và  thêm điều kiện bổ sung IELTS >=6.5

Ngành phù hợp

Do cơ sở đào tạo khác cấp bằng hoặc đã tốt nghiệp quá 5 năm tính đến thời điểm dự thi:

1. Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao (4 TC);

2. Dẫn nhập ngữ âm – âm vị học tiếng Anh (2 TC).

Ngành gần

1. Ngữ pháp tiếng Anh căn bản 1 (2 TC);

2. Ngữ pháp tiếng Anh căn bản 2 (2 TC);

3. Dẫn nhập ngữ âm – âm vị học tiếng Anh (2 TC);

4. Ngữ pháp tiếng Anh nâng cao (4 TC);

5. Ngữ nghĩa học tiếng Anh (2 TC).

6. Hình vị và Cú pháp (2 TC)

Lưu ý:  - Việc xác định môn học bổ sung sẽ dựa vào bảng điểm của học viên; TC: tín chỉ.

 

PHỤ LỤC 2:

BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH VÀ NGOẠI NGỮ KHÁC

(Ban hành kèm theo Thông báo số: 862/TB-DCT, ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Trường Đại học Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh) 

Stt Ngôn ngữ Chứng chỉ/Văn bằng Trình độ/Thang điểm
Tương đương Bậc 3 Tương đương Bậc 4
1 Tiếng Anh TOEFL iBT 30 - 45 46 - 93
TOEFL ITP 450-499  
IELTS 4.0 - 5.0 5.5 - 6.5
Cambridge Assessment
English
B1 Preliminary/B1
Business Preliminary/
Linguaskill.
Thang điểm: 140-159
B2 First/B2 Business
Vantage/Linguaskill. Thang điểm: 160-179
TOEIC
(4 kỹ năng)
Nghe: 275-399
Đọc: 275-384
Nói: 120-159
Viết: 120-149
Nghe: 400-489
Đọc: 385-454
Nói: 160-179
Viết: 150-179
2 Tiếng Pháp CIEP/Alliance
française diplomas
TCF: 300-399
Văn bằng DELF B1
Diplôme de Langue
TCF: 400-499
Văn bằng DELF B2
Diplôme de Langue
3 Tiếng Đức Goethe - Institut Goethe-Zertifikat B1 Goethe-Zertifikat B2
The German
TestDaF language
certificate
TestDaF Bậc 3
(TDN 3)
TestDaF Bậc 4
(TDN 4)
4 Tiếng Trung Quốc Hanyu Shuiping
Kaoshi (HSK)
HSK Bậc 3 HSK Bậc 4
5 Tiếng Nhật Japanese Language
Proficiency Test (JLPT)
N4 N3
6 Tiếng Nga ТРКИ - Тест по русскому
языку как иностранному
ТРКИ-1 ТРКИ-2

 

TT TS&TT